Trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất, có rất nhiều loại thuế phí mà người bán hoặc người mua ép buộc phải đóng để rất có khả năng hoàn tất giao dịch. Cùng Giagocchudautu.com tìm hiểu xem với vai trò là người mua nhà đất thì bạn rất cần được thực hiện các nghĩa vụ tài chính nào?
Xem thêm thông tin:
- Các loại thuế phí khi cho thuê nhà – Tần Tần Tật #2021
- Các loại thuế phí bạn phải đóng khi Bán Nhà – Tất Tần Tật #2021
- Phí môi giới nhà đất 2021 là gì ? Các lưu ý gì về Phí này
Các loại thuế mà người mua nhà phải đóng: Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các tổ chức cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, rất có thể thấy được trong quá trình giao dịch BĐS thì người mua sẽ là người đăng ký làm thủ tục sang tên nhà đất và là người chịu khoản lệ phí trước bạ. Tuy vậy, pháp luật cũng không cấm người bán nộp hộ người mua khoản lệ phí này, vì thế giữa hai người rất có thể có việc thỏa thuận để xem ai là người đóng các khoản phí này.
Mức nộp lệ phí trước bạ:
Đối với tài sản là đất:
Lệ phí trước bạ= 0,5% x Diện tích x Giá 1m2 tại bảng giá đất |
Đối với tài sản là nhà ở, căn hộ:
Lệ phí trước bạ= 0,5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại) |
Trong đó:
- Diện tích nhà để làm căn cứ đóng lệ phí trước bạ là tất cả diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Giá 1 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 1 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Tuy cách tính lệ phí trước bạ có phần hơi phức tạp nhưng thông thường bạn chỉ là nộp theo thông báo của cơ quan nhà nước.
Lệ phí trước bạ là khoản tiền người mua phải có trách nhiệm nộp khi đăng ký quyền sở hữu tài sản
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm những gì?
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu
- Bản sao hợp lệ (có công chứng) các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính
- Bản sao hợp lệ (có công chứng) giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng có công chứng
Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ ở đâu?
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ
Người chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ sẽ thực hiện nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.
Các loại thuế mà người mua nhà phải đóng: Các lệ phí khác
Ngoài lệ phí trước bạ, còn có một vài khoản lệ phí khác như lệ phí thẩm định, lệ phí địa chính, lệ phí cấp sổ đỏ… Người mua và người bán cần phải có sự trao đổi để quyết định ai sẽ là người chịu các khoản phí này.
- Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
- Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
- Lệ phí cấp sổ đỏ: Tùy từng trường hợp cụ thể
Đến với Giagocchudautu.com, các bạn sẽ được hỗ trợ, tư vấn mọi vấn đề về hồ sơ, thủ tục mua bán nhà đất
- Phí công chứng thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Bạn đang theo dõi bài viết: Các loại Thuế, Phí bạn phải đóng khi MUA NHÀ – Tất Tần Tật 2021. Bên cạnh đó đó, chúng ta cũng có thể tìm hiểu các thông tin kiến thức hữu ích khác tại Giagocchudautu.com dưới đây: