Để phát triển một thành phố, chính quyền các địa phương sẽ nâng cấp rất nhiều hạng mục. Lúc đó, đô thị ra đời, vượt trội trong đó là các thành phố đô thị loại I. Chức năng chính của đô thị loại I là thúc đẩy phát triển toàn diện trong kinh tế & xã hội của cả nước.
Khái niệm đô thị và thành phố đô thị Loại 1
Khái niệm đô thị ?
Đô thị Việt Nam là gì? Là khu vực có đông dân cư sinh sống và hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp. Nơi đây là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị xã hội, du lịch và dịch vụ của quốc gia. Hoặc một vùng lãnh thổ riêng, bao gồm thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thuộc trung ương.
Theo nghị định năm 2001 của Chính phủ về sự việc phân loại đô thị thì đây là điểm dân cư có các yếu tố sau:
- Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội cho tất cả nước hoặc vùng lãnh thổ nhất định
- Quy mô dân số tối thiểu là 4000 số người
- Tỉ lệ lao động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp chiếm tối thiểu 65% trên tổng số
- Đạt 70% mức tiêu chuẩn về hạ tầng cơ sở phục vụ cho đời sống, hoạt động của dân cư
- Mật độ dân cư thích hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm từng loại đô thị
Đô thị loại I trong tiếng Anh còn gọi là Class-1 Urban. Theo luật quy hoạch đô thị 2015, thành phố đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương hoặc tỉnh.
Khu đô thị Vinhomes Central Park
Tiêu chuẩn để đánh giá và chức năng
Về chức năng, vị trí, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội:
- Đô thị loại I có chức năng, vai trò, vị trí là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia/ cấp vùng. Hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học & công nghệ. Là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước & quốc tế, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước.
- Cơ cấu cũng như trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo nghị quyết 2016 về sự việc phân loại đô thị.
Thành phố đô thị loại I phải là nơi dẫn đầu toàn quốc trong những công việc phát triển kinh tế – xã hộiThành phố đô thị loại I phải là nơi dẫn đầu toàn quốc trong những công việc phát triển kinh tế – xã hội
Về quy mô dân số:
- Với đô thị là thành phố trực thuộc trung ương. Quy mô dân số phải đạt từ là một triệu người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên.
- Với thành phố đô thị loại 1 thuộc tỉnh hoặc trung ương. Quy mô dân số đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
- Mật độ dân số đạt từ 2000 người/km2 trở lên. Khu vực nội thành trên diện tích đất xây dựng từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Đạt 65% tỉ lệ dân cư thuộc hoạt động trong các lĩnh vực phi nông nghiệp. Với khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, kiến trúc, phong cảnh đô thị đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại phụ lục nghị quyết phân loại đô thị 2016.
Các loại hình đô thị khác tại Việt Nam
Bên cạnh thành phố đô thị loại 1 ở Việt Nam thì còn có những loại đô thị gồm: đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V.
Đô thị loại đặc biệt
Là trung tâm kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo,…v.v
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 5 triệu người trở lên
- Mật độ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt 90% so với tổng lao động
Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh là 2 thành phố thuộc đô thị đặc trưng của cả nước.
Đô thị II
Đô thị loại II là thành phố thuộc trung ương hoặc thuộc tỉnh. Ngoài việc đóng vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh. Hoặc một vài lĩnh vực đối với cả nước.
- Quy mô dân số toàn đô thị phải đạt từ 300 nghìn người trở lên. Nếu đô thị loại II thuộc TW thì quy mô dân số đạt trên 800 nghìn người.
- Mật độ dân số đối với đô thị thuộc tỉnh phải từ 8000 người/km2 trở lên. Nếu đô thị thuộc TW thì từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong nội thành đạt 80% so với tổng số lao động.
Đô thị loại III
Đô thị loại III là trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, v.v… trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Thúc đẩy sự phát triển xã hội kinh tế của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một vài lĩnh vực đối vùng liên tỉnh.
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 150 nghìn người trở lên
- Mật độ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu đạt 75% so với tổng số lao động.
Đô thị loại IV
Là trung tâm về kinh tế, văn hóa,…v.v của một vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của một vùng trong tỉnh hoặc một vài lĩnh vực với cùng một tỉnh.
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 50 nghìn người trở lên
- Mật độ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với tổng số lao động.
Đô thị loại V
Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn hóa, giáo dục – đào tạo, du lịch, dịch vụ. Có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của huyện hoặc một cụm xã.
- Quy mô dân số toàn đô thị từ 4 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số trung bình từ 2.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tại nhiều khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65% so với tổng số lao động.
Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam
Danh sách 3 thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại I
STT | Tỉnh/Thành phố | Vai Trò |
---|---|---|
1 | Hải Phòng | Trung tâm của vùng Duyên hải Bắc Bộ |
2 | Đà Nẵng | Trung tâm của miền Trung |
3 | Cần Thơ | Trung tâm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Danh sách 19 thành phố trực thuộc tỉnh là đô thị loại I
STT | Thành phố | Vai Trò |
---|---|---|
1 | Thái Nguyên | Trung tâm của vùng Duyên hải Bắc Bộ |
2 | Việt Trì | Thành phố du lịch về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, là trung tâm của liên tỉnh phía Bắc và 1 trong 2 trung tâm của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. |
3 | Bắc Ninh | Thành phố công nghiệp công nghệ cao của vùng Đồng bằng sông Hồng |
4 | Hải Dương | thành phố công nghiệp sản xuất, chế tạo, lắp ráp, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội đối với vùng Thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng. |
5 | Hạ Long | Thành phố dịch vụ, du lịch biển quốc tế; nơi có kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long. |
6 | Nam Định | Trung tâm của vùng Nam Đồng bằng sông Hồng |
7 | Thanh Hóa | Trung tâm của vùng Bắc Trung Bộ |
8 | Vinh | |
9 | Huế | Trung tâm du lịch di sản quốc gia, nơi có hai di sản văn hóa thế giới là Cố đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế. |
10 | Quy Nhơn | Trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của vùng Nam Trung Bộ |
11 | Nha Trang | |
12 | Pleiku | Trung tâm của tiểu vùng Bắc Tây Nguyên |
13 | Buôn Ma Thuột | Trung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục, khoa học công nghệ, du lịch của vùng Tây Nguyên. |
14 | Đà Lạt | |
15 | Thủ Dầu 1 | Trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ |
16 | Biên Hòa | |
17 | Vũng Tàu | |
18 | Mỹ Tho | Trung tâm của vùng Bắc Sông Tiền |
19 | Long Xuyên | Trung tâm của vùng Tứ giác Long Xuyên |
Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh được chính phủ xếp vào loại đô thị đặc trưng của Việt Nam. Nhằm trợ giúp chính quyền hai thành phố này hoàn thành chức năng của đô thị loại đặc biệt, chính phủ cho phép thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh hưởng một vài cơ chế tài chính – ngân sách đặc thù.
Tài liệu Tham Khảo:
Trên đây, Giagocchudautu.com chia sẻ về Thông tin danh sách Đô thị loại 1 ở Việt Nam. Hi vọng quý khách quan tâm có thêm những thông tin bổ ích này.