Hợp đồng cho thuê nhà là loại giấy tờ vô cùng quan trọng đối với người thuê và cả người cho thuê nhà. Đây chính là cơ sở bảo vệ lợi ích cho hai bên khi có tranh chấp xảy ra. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở cũng rất đa dạng, tùy theo loại hình sản phẩm cho thuê sẽ sở hữu các điều khoản khác nhau mà bạn cần rất là lưu ý. Hãy cùng Giá Gốc tìm hiểu các mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất 2023 chuẩn pháp lý.
Cần lưu ý trong mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà được coi là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên có nhà cho thuê và bên có nhu cầu cho thuê nhà. Theo đó, bên cho thuê phải giao nhà cho bên thuê tạm quyền quản lý, sử dụng theo các điều khoản và thời hạn nêu trong hợp đồng. Ngược lại, bên thuê nhà cũng phải trả một khoản phí thuê tài sản theo hợp đồng.
Bên cạnh đó, còn có một số điều khoản, thỏa thuận khác giữa hai bên như điều khoản đơn phương chấm dứt hợp đồng. Điều khoản đền bù, mất tiền cọc… cũng được biểu hiện đầy đủ trong mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Đây sẽ là căn cứ để các cơ quan chức năng giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.
Chính vì thế, khi ký mẫu hợp đồng cho thuê nhà, dù có người thuê hay cho thuê nhà cũng phải cực kỳ cẩn thận. Nếu không hề mong muốn nhận thiệt thòi về phía mình. Bạn nên chú ý một số vấn đề như:
- Đọc thật cẩn thận các điều khoản trong mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Nhất là điều khoản liên quan đến thông tin hai bên, tiền cọc, tiền thuê nhà và phương thức thanh toán.
- Các điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên, điều khoản về đền bù hợp đồng cũng cần đặc biệt chú ý.
- Thông thường, mẫu hợp đồng cho thuê nhà sẽ kèm theo các phụ lục như biên bản bàn giao nhà, danh sách các đồ nội thất bàn giao… bạn cũng nên kiểm tra lại cho chính xác.
- Nếu mẫu hợp đồng cho thuê nhà có giá trị lớn, thuê dài hạn thì bạn hãy chú ý đi công chứng để chắc chắn tính pháp lý cho hợp đồng, cảm thấy an tâm hơn.
Hợp đồng cho thuê nhà là cơ sở để bảo vệ ích lợi của người thuê và cả người cho thuê nhà
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở phổ biến
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………….., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số:……………. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……………………………
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số:……………………………….. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……….
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở song ngữ (Việt – Anh)
Hiện nay, nhu cầu thuê nhà để ở của người nước ngoài tại Việt Nam là rất lớn. Đây chính là nhóm khách hàng rất tiềm năng đối với người cho thuê nhà. Bạn nên thủ sẵn một mẫu hợp đồng cho thuê nhà song ngữ để sử dụng khi cần.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
**********
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ
APARTMENT LEASE CONTRACT
Số (No.) :…………………..
Ngày (Date) :………………
Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có:
(Today is………………………., we consist of)
BÊN A (PARTY A): BÊN CHO THUÊ NHÀ (THE LESSOR)
Đại diện (Rep.) : …………………………………….- Chức vụ (Position): ………………..
Giấy phép số: : ……………………………………………………………..
(Business license No. …………………. )
Địa chỉ (Address) : ……………………………………………………………………………….
Điện thoại (Tell) : ……………………………………..- Fax: ……………………………….
E-mail : ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế (Tax code): ………………………………………………………………………..
Số tài khoản (Bank account):
Là chủ sở hữu pháp lý của nhà cho thuê (As the legal possessor of the apartment for lease)
BÊN B (PARTY B): BÊN THUÊ NHÀ (THE LESSEE)
Đại diện (Rep.) : ……………………………………- Chức vụ (Position): ………………
Giấy phép số (Business license No.): …………………………………………………………….
Địa chỉ (Address) : ………………………………………………………………………………
Điện thoại (Tell) : ……………………………………- Fax:…………………………………..
E-mail : ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế (Tax code): ………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B – dưới sự chứng kiến của Công ty môi giới – thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà với những điều khoản và điều kiện như sau :
(Both Party A and Party B – under the witness of the real estate broker – have mutually agreed to enter into this house lease contract with the following terms and condition):
ĐIỀU 1 : MỤC ĐÍCH VÀ DIỆN TÍCH THUÊ
(ARTICLE 1 : PURPOSE AND AREA FOR LEASE)
Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau: (Party A has the following space leased by Party B)
1. Địa điểm và diện tích (Place and area):…………………………………………………….
2. Mục đích sử dụng (Purpose of use: For doing house): ………………………………………………………..
3. Căn nhà, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.
(The house, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B)
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ
(ARTICLE 2 : DURATION OF THE LEASE)
1. Thời hạn thuê nhà (Duration of the house lease: ..years, commencing on … and ending on…): …………………………………….
2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất 02 tháng.
(Extension term : After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 (two) month prior to the termination).
ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC
(ARTICLE 3 : RENTAL FEE & EXTRA COSTS)
1. Giá thuê nhà nói trên (House rental fee) : …………………………………
• Giá thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong nhà và các chi phí khác do Bên B sử dụng.
(The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the house and other services in the course of using those equipment/services by Party B).
• Giá thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.
(The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article 2.1)
2. Các chi phí khác (Extra costs):
• Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
(Cost for using running electricity: To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer])
• Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của căn nhà……………………………..
(In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the house No……………
ĐIỀU 4 : THANH TOÁN
(ARTICLE 4 : PAY MENT)
1. Đồng tiền tính toán: Việt Nam Đồng
(Currency for calculation: VND [Viet Nam Dong])
2. Thời hạn thanh toán: (Payment time)
a) Tiền đặt cọc : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với 02 (hai) tháng tiền thuê nhà là ……………………………………………………………………
Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.
(Amount of security deposit: Within 05 (five) working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 [two months as ……………………………………………….]
Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 [five] working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby)
b) Tiền thuê nhà : Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê nhà của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, tương đương ………………………………………..
Kỳ đầu : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A ……………………………………………………………………….
Các kỳ tiếp theo : Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền …………………………………………..
Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng 0,1% ( không phẩy một phần trăm) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
(Rental fee: Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 [three] months equivalent to ………………………………………………………………………………………..)
For the first duration: Within 05 [five] working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A …………………………………………………………………………………]
For the next durations: Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 [three] months, Party B must pay to Party A ………………………………………………………..
In Case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract).
c) Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.
(Charge for using running electricity: Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month)
3. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chi tiết như sau:
(Payment method: Either by cash or by cheque to the following details:)
Đơn vị thụ hưởng (Beneficiary) :……………………………………………………
Tài khoản VNĐ (VND Acc. No.) :…………………………………………………..
4. Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng: Do Bên B chịu.
(Charge for bank transfer will be born Party B)
ĐIỀU 5 : TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
(ARTICLE 5 : LESSOR’S (PARTY A’S) RESPONSIBILITIES)
1. Đảm bảo và cam kết rằng căn nhà nói trên thuộc quyền sở hữu của BÊN A, và BÊN A có đủ quyền hạn được cho thuê, BÊN A đảm bảo rằng căn nhà này không bị tranh chấp.
(Assuring and committing that the above-mentioned house belongs to Party A, and Party A has the right to lease/rent it out; that this house is not in the state of dispute).
2. Bàn giao cho Bên B toàn bộ diện tích cho thuê với mọi trang thiết bị, tiện nghi của hạ tầng kỹ thuật như đã quy định tại Điều 1, vào ngày có hiệu lực của hợp đồng này.
(Handing over to Party B the rented area and all of its equipments, facilities of the technical infrastructure as stipulated in the Article 1, on the validity date of the contract).
3. Đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng hợp pháp, trọn vẹn, riêng biệt phần diện tích cho thuê.
(Ensuring Party B the right to use legally, fully ad separately the said rented area).
4. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cấu trúc xây dựng căn nhà gây ra, đo độ tuổi của căn nhà, hoặc do thiên tai, và chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa này.
(Timely repairing any damages of the house structure caused by its longevity or by natural disasters and bearing all expenses for these repairs).
5. Bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra do sự chậm trễ sửa chữa trong trường hợp xảy ra sự hư sụp căn nhà.
(Compensating Party B for all damages of materials and health caused by the delay of repair in case the collapse of the house happens).
6. Hướng dẫn Bên B chấp hành nghiêm túc và đầy đủ mọi luật lệ quy định pháp lý do Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam ban hành.
(Guiding Party B in implementing fully and strictly all legal regulations stipulated by the Government of the S.R of Vietnam).
ĐIỀU 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ (BÊN B)
(ARTICLE 6 : LESSEE’S (PARTY B’S) RESPONSIBILITIES)
1. Trả tiền đặt cọc, tiền thuê và các chi phí khác đầy đủ và đúng thời hạn.
(Paying timely and fully the amount of security deposit, the rental fee and other costs/fees).
2. Sử dụng diện tích được cho thuê theo đúng mục đích đã đăng ký và cho phép.
(Using the said rented area in compliance with the above registered and authorized purpose).
3. Nếu cần sửa chữa và cải tạo diện tích được thuê do nhu cầu sử dụng của mình, Bên B phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản, và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản; mọi chi phí xây dựng, sửa chữa, cải tạo do Bên B chịu. Khi hợp đồng này chấm dứt hoặc khi Bên B bàn giao lại cho Bên A diện tích được thuê cho Bên A, nhà phải được giữ nguyên trạng khi bàn giao và Bên B không được đòi bồi thường về những chi phí xây dựng, cải tạo mới này.
(If Party B needs to repair or to renovate the rented area by its use requirements, Party B must get Party A’s agreement in writing and must comply with the regulations on construction. All expenses of repairing/renovating will be born by Party B. When this present contract terminates or when Party B transfers the rented area to Party A, the rented house must be kept as per the current status upon delivery and Party B shall not claim for any/all compensation for such new repair/renovation).
4. Bồi thường bất kỳ/mọi hư hỏng phần được thuê và/hoặc bất kỳ/mọi mất mát về các trang thiết bị và đồ đạc cũng như các tác hại gây ra cho người khác do việc sử dụng của Bên B.
(Compensating for any/all damages to the rented place and/or any/all losses of facilities and equipments and furnitures as well as bad consequences caused to the others by Party B’s use).
5. Thông báo kịp thời cho Bên A bất kỳ hư hỏng phần được thuê của căn nhà do tuổi thọ căn nhà hoặc do thiên tai gây ra.
(Timely informing Party A of all/any damages to the rented area caused by its longevity or by natural disasters).
6. Tuân thủ nghiêm túc mọi luật lệ, pháp luật quy định do nhà nước CHXHCNVN ban hành.
(Strictly obeying all laws and regulations promulgated by the State of S.R VIETNAM).
• Chấp hành mọi quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy.
(Abiding all regulations and rules on the environmental hygiene. public order and security, fire fighting and prevention, etc.)
• Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước pháp luật VN hiện hành.
(Taking full responsibilities for the activities of itself to the current Vietnamese Laws).
7. Không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích được thuê cho cá nhân/công ty/tổ chức khác.
(Not sub-leasing or transferring partly or wholly the rented area to another person/company/entity).
8. Thanh toán dứt điểm mọi chi phí sử dụng điện, điện thoại, fax và các chi phí khác (nếu có) trước khi thanh lý hợp đồng.
(Paying up all expenses of electricity, telephone, fax and other charges, if any, before making the contract liquidation).
9. Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự bảo dưỡng và mất mát các trang thiết bị, nội thất trong nhà, tài sản cá nhân.
(Taking responsibilities for any/all maintenance[s] and loss[es] of facilities, furniture inside the house, his personal properties).
ĐIỀU 7 : ĐIỀU KHOẢN VỀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA NHÀ & CÁC TRANG THIẾT BỊ
(ARTICLE 7 : PROVISIONON HOUSE & EQUIPMENTS MAINTENACE AND REPAIR)
Khi cần thiết phải bảo dưỡng hoặc sửa chữa căn nhà, BÊN A phải thông báo cho BÊN B biết trước bằng văn bản và BÊN B cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho BÊN A thực hiện các công việc nêu trên. Nếu BÊN B gấy khó khăn một cách vô lý cho các công việc nêu trên gây nguy hiểm đối với căn nhà, BÊN B phải chịu chi phí hợp lý để khắc phục hậu quả gây ra.
(ll’ it is needed to do the maintenance/repair works on the house, PARTY A must inform PARTY B in writing in advance and PARTY B must create favorable conditions to enable PARTY A to carry out such works. If PARTY B unreasonably hinders such works thus endangering the safety of the house, then PARTY B must bear the reasonable costs arising from the consequences).
ĐIỀU 8 : CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
(ARTICLE 8 : CONTRACT TERMINATION)
1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
(This present contract evidently terminates under the following cases)
a. Vào ngày hết hạn hợp đồng.
(On the expiration of this present contract)
b. Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….
(In case of Force Majeure: Act of God, flood, storm, war, fire, etc.)
c. Theo quy hoạch chung của Thành phố Hồ Chí Minh.
(By replanning according to the Master plan of Ho Chi Minh City)
d. Bên B không thể tiếp tục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của cấp thẩm quyền.
(Party B cannot continue its business operation in Ho Chi Minh City under the command of competent authorities)
Trong trường hợp này (a, b, c, d), Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
(In these cases [1, 2, 3], Party A will reimburse to Party B the amount of security amount)
e. Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
(Delay of payment stipulated in the Article 4)
Trong trường hợp này (e), Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
(In this case [5], Party A will not reimburse to Party B the amount of security amount)
2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
(Contract termination prior to its expiration under both party’s agreement)
Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là 02 (hai) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là 2/3 (tương đương với 08 tháng). Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê nhà còn thừa của Bên B (nếu có).
(This contract shall not be unilateraly terminated prior to its expiration by either party. Should either party want to terminate this contract prior to its expiration, he must inform in writing to the other party at least 02 [two] months and the duration of the lease should be at least 2/3 (equivalent to 08 months). In this case, Party A shall refund Party B the amount of security deposit and the remaining amount of the rental fee, if any)
Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
(Should Party B terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party B will lose the amount of security deposit)
Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.
(Should Party A terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party A will refund Party B the amount of security deposit, the remaining amount of the rental fee, if any, and must pay to Party B amount equivalent to the amount of security deposit as compensation)
ĐIỀU 9 : CAM KẾT CHUNG
(ARTICLE 9 : GERENAL COMMITMENT)
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả 2 bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
(Both parties undertake to perform strictly and fully the articles and conditions stipulated in this present contract. Any/all smendment, cancellation or addition of one or more terms, conditions of this present contract must be agreed by both parties in writing ad must be made into relevant annex)
2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê nhà, Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của Pháp luật Việt Nam.
(On the issuance of any legislation by a competent authority concerning house leasing, this present contract will be adjusted in accordance with Vietnamese laws and regulations)
3. Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra căn án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của căn án là chung thẩm và có hiệu lực cưỡng chế thi hành với các bên có liên quan. Bên thua phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí khác (nếu có), trừ khi có thỏa thuận khác.
(Any disputes arising in reaction to this present contract or the breach of this present contract shall be settled firstly be negotiation under goodwill, cooperativeness. Should the negotiation fail, the matter shall be submitted to the competent court for settlement. And the Court’s decision will be considered as final and binding on all concerning parties to execute. The Court charges and other expenses, if any, must be born by the losing party, unless otherwise agreed)
4. Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày ký đến hết ngày……………………………….
(This present contract has its legal validity from the signing date until ……)
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
(This present contract is made into 04 [four] copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 [two] copies)
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ/BÊN A ĐẠI DIỆN BÊn THUÊ/BÊN B
(FOR THE LESSOR/PARTY A) (FOR THE LESSEE/PARTY B)
Cho người nước ngoài thuê nhà cần chú ý kiểm tra họ có đủ điều kiện thuê nhà, lưu trú tại Việt Nam hay không
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …….
BÊN THUÊ (BÊN B):………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
- Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê (Ký, ghi rõ họ tên) | Bên cho thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nhu cầu tìm thuê văn phòng tại Việt Nam hiện này đang rất cao
Sau khi xem qua những các mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản nhất 2021 chuẩn pháp lý trên, nếu như bạn cần trợ giúp thêm thì hãy liên lạc ngay với Giagocchudautu.com để được tư vấn trực tiếp.