Các loại đất ở Việt Nam và Cách phân loại đất này 2023

Theo quy định của luật đất đai 2013 thì ở Việt Nam có nhiều loại đất khác nhau như đất thổ cư; đất đô thị; đất nông thôn; đất rừng….Sau đây là danh sách một số loại đất ở Việt Nam.

Tùy theo mục đích sử dụng đất thì đất ở Việt Nam bao gồm các nhóm đất sau:

Các loại đất ở việt nam

Các loại đất chính ở Việt Nam

Các loại đất chính ở Việt Nam được chia làm 3 loại: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Mỗi loại lại chia thành nhiều loại đất khác nhau.

Đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho những người dân nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng.

Phân loại đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất dùng để trồng cây lâu năm;
  • Đất dùng để trồng cây hàng năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác.

Đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp như: chăn nuôi, trồng trọt, làm vườn,…

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
  • Đất dùng để xây dựng các công trình sự nghiệp;
  • Đất có mục đích sử dụng trong quốc phòng, an ninh;
  • Đất dùng để sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Đất sử dụng vào các mục đích phục vụ công cộng;
  • Đất dùng để xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất dùng làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất trên các sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác.

Nhóm đất chưa sử dụng

Nhóm đất chưa sử dụng gồm một số loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng như đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

Các loại đất ở việt nam

màu ký hiệu các loại đất Việt Nam trên bản đồ quy hoạch

Các căn cứ phân loại đất trên thực tế

Trường hợp có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Theo quy định của Điều 11, Luật đất đai 2013, căn cứ để xác định loại đất được dựa vào những giấy tờ sau:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.
  3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 100.

Trường hợp người sử dụng không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Trong trường hợp này thì việc xác định một số loại đất như sau:

  1. Người sử dụng đất không lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo thực trạng đang sử dụng. Nếu có lấn chiếm, hoặc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào nguồn gốc, công việc quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.
  2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì xác định loại đất căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và dự án đầu tư.
  3. Đối với thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất):
  1. Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì tách thửa đất theo từng mục đích và xác định mục đích cho từng thửa đất đó;
  2. Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì xác định loại đất là loại có giá cao nhất trong Bảng giá đất.
  3. Trường hợp nhà căn hộ chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó có một phần diện tích sàn nhà căn hộ chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà căn hộ chung cư được xác định là đất ở.

Cơ quan xác định loại đất trong trường hợp không có giấy tờ này là:

  • UBND cấp tỉnh nếu người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tông giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức ngoại giao của nước ngoài, nguwoif Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư.
  • UBND cấp huyện nếu người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở không thuộc trường hợp trên.
  • Trường hợp thu hồi đất thì cơ quan có thẩm quyền xác định loại đất là cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Trường hợp thửa đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền xác định loại đất của UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện thì cơ quan xác định loại đất là UBND cấp tỉnh.

Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

Quyền chung của người sử dụng đất

Điều 166, Luật đất đai năm 2013 quy định quyền chung của người sử dụng đất như sau:

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Hưởng thành quả đó lao động, kết quả đầu tư trên đất.
  • Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước chỉ dẫn và giúp đỡ trong công việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  • Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của họ và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về dùng độ sâu trong tâm địa đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong tâm địa đất và tuân theo một số quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các cách thức bảo vệ đất.
  • Tuân theo một số quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân theo một số quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong tâm địa đất.
  • Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong luật đất đai

Các loại đất ở việt nam

Các hành vi bị nghiêm cấm trong luật đất đai

Trên đây là toàn bộ nội dung về một số loại đất ở Việt Nam và những hành vi cấm trong quy định của luật Đất đai năm 2013 mà những cá nhân, tổ chức sở hữu đất đai mà cần tuân thủ. Nếu tổ chức, cá nhân sử dụng đất mà vi phạm thì sẽ ảnh hưởng xử lý theo quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Hy vọng bài viết của Giagocchudautu.com đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn đọc.

5/5 - (55 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339