Hướng đẫn thủ tục mua bán đất nông nghiệp #2023

Mua bán đất nông nghiệp thường là những giao dịch thường gặp trong thị trường bất động sản. Do đặc thù của loại đất, thủ tục mua bán đất nông nghiệp cũng như các chuẩn mực liên quan cũng có sự khác biệt với các loại đất khác.

Trong bài viết dưới đây, Giá Gốc Chủ Đầu Tư sẽ chia sẻ kỹ hơn đến bạn đọc về vấn đề này.

Hướng đẫn thủ tục mua bán đất nông nghiệp 2020

Xem thêm thông tin:

Điều kiện để thực hiện mua bán đất nông nghiệp

Luật Đất đai 2013 có chuẩn mực Điều 188 về các điều kiện để đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng như sau:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp theo đúng quy định.
  • Đất còn thời hạn sử dụng đất.
  • Không xảy ra các vấn đề tranh chấp trên đất.
  • Đất không bị đem ra thế chấp, thuộc danh sách kê biên để chắc chắn việc thi hành án.
  • Phải áp dụng đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Hướng đẫn thủ tục mua bán đất nông nghiệp 2020

Thủ tục mua bán đất nông nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp được áp dụng qua các bước như sau:

Bước 1: Thành lập hợp đồng mua bán

Để thực hiện hợp đồng mua bán đất nông nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:

  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sở hữu đất (sổ đỏ) hợp pháp.
  • Giấy CMND/căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn tính tại thời điểm giao dịch.
  • Sổ hộ khẩu gia đình do công an địa phương cấp theo quy định.
  • Các giấy tờ liên quan đến quan hệ hôn nhân:
  • Giấy xác nhận hiện trạng hôn nhân (với người độc thân, ly thân, đang trong khoảng thời gian quyết định ly hôn, đã ly hôn) hoặc giấy đăng ký kết hôn
  • Giấy thỏa thuận phân chia tài sản rõ nét giữa vợ và chồng.
  • Giấy tờ ủy quyền trong trường hợp chủ sở hữu thực hiện ủy quyền để người khác thực hiện giao dịch.
  • Bản dự thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất nông nghiệp.

Hợp đồng này cần được thành lập và công chứng tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất nông nghiệp

Sau khi hợp đồng đã được thành lập và công chứng, hai bên thực hiện đăng ký kê khai biến động về đất tại văn phòng đăng ký đất đại địa phương.

Hồ sơ cần chuẩn bị tại bước này gồm có:

  • Đơn đăng ký thực hiện các biến động về đất đai theo mẫu quy định.
  • Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng tại bước 1.
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sở hữu đất (sổ đỏ) hợp pháp.
  • Bản sao có công chứng CMND/căn cước công dân; sổ hộ khẩu.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý đề nghị đăng ký chuyển nhượng đất

Cán bộ văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, người nộp sẽ được giải đáp bổ sung theo đúng quy định.

Với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp hệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện:

Tiến hành đo đạc, kiểm tra thực địa thửa đất được đề nghị chuyển nhượng.

Gửi thông tin thay cho đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp tới cơ quan thuế để thực hiển thị thông báo nghĩa vụ tài chính liên quan.

Xác nhận thay cho đổi về đất đai vào Giấy chứng nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được cấp.

Bước 4: Thực hiện các nghĩa vụ tài chính

Cơ quan thuế sẽ thực hiển thị thông báo các nghĩa vụ tài chính dẫn đến đến người ra yêu cầu. Để chuyển nhượng thành công cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ này trong thời hạn quy định.

Người mua và người bán có khả năng thương lượng ai là người phải thực hiện việc nộp các khoản thuế, phí trong trường hợp này.

Bước 5: Nhận kết quả chuyển nhượng

Đối với hồ sơ hợp lệ; thủ tục đăng ký biến động đất đai sẽ được thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận.

Người nộp sẽ nhận được phiếu hẹn nhận kết quả từ cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Hướng đẫn thủ tục mua bán đất nông nghiệp 2020

Các lưu ý về chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp

Các trường hợp không được chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp

Luật Đất đai 2013 có chuẩn mực chính xác về các đối tượng không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 191 như sau:

  • Các hộ gia đình/cá nhân không trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • Không được nhận chuyển nhượng đất đối với các thửa đất nông nghiệp nằm trong các phân khu bị bảo vệ nghiêm ngặt, khu vực rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng bình phục sinh thái nếu không sinh sống tại khu vực đó.

Hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp

Hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp được Luật Đất đai chuẩn mực tại Điều 130 như sau:

 

Loại đất Hạn mức đất tối đa được chuyển nhượng
Đất nông nghiệp thuộc nhóm đất trồng cây hàng năm – Các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương tại địa chỉ đồng bằng sông Cửu Long và vùng đông Nam Bộ: 30 héc ta
.- Với các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương tại địa chỉ khác: 20 héc ta.
Đất nông nghiệp thuộc nhóm đất trồng cây lâu năm – Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng đồng bằng: 100 héc ta.
– Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng trung du và miền núi: 300 héc ta.
Đất nông nghiệp thuộc nhóm đất rừng sản xuất là rừng trồng – Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng đồng bằng: 150 héc ta.
– Các phường/xã/thị trấn thuộc vùng trung du và miền núi: 300 héc ta.

Trên đó là các quy tắc liên quan đến thủ tục và luật mua bán đất nông nghiệp. Việc hiểu rõ về vấn đề ngày giúp bạn giải quyết được những khúc mắc trong quá trình giao dịch đất.

Để tiếp tục theo dõi các tin tức bổ ích về bất động sản, hãy tiếp tục theo dõi Gia Gốc Chủ Đầu Tư!

5/5 - (92 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339